Máy tạo ẩm hơi nước khô
- Máy tạo ẩm hơi nước khô cần có nguồn hơi nước bên ngoài , chẳng hạn như hơi nước từ nồi hơi trong nhà hoặc hệ thống hơi nước khu vực.
- Loại máy tạo ẩm hơi nước khô này phù hợp với nhiều trường hợp sử dụng máy lạnh. Việc lựa chọn một mẫu máy tạo độ ẩm phù hợp có thể đáp ứng được nhu cầu tạo độ ẩm trong nhiều điều kiện làm việc khác nhau.
- Toàn bộ máy được làm bằng thép không gỉ 304, có thiết bị tách nước và hơi nước bằng lưới thép không gỉ tích hợp để thực hiện quá trình bay hơi và bốc hơi thứ cấp nhằm tách hoàn toàn hơi nước và nước.
- Có thể điều khiển bằng cách kết hợp bộ điều khiển độ ẩm với bộ truyền động điện hoặc kết hợp với van điện từ để đạt được khả năng điều khiển ngắt quãng bật-tắt; nó cũng có thể được điều khiển bằng tay.
- Phạm vi ứng dụng rộng rãi: phòng phẫu thuật bệnh viện, khoa, nhà máy điện tử, phòng thí nghiệm, nhà máy dược phẩm và những nơi tạo ẩm sạch sẽ và vô trùng khác. Nó được kết hợp với hệ thống điều hòa không khí trung tâm và được sử dụng trong nhiều mục đích công nghiệp khác nhau.
- Loại máy tạo độ ẩm này thường được trang bị cơ bản ở bộ phận tạo độ ẩm của máy điều hòa. Trong một số điều kiện làm việc nhất định, nó cũng có thể được sử dụng để phun sương tạo độ ẩm trực tiếp trong nhà:

Theo phương pháp điều khiển máy tạo ẩm hơi nước khô có thể chia thành ba loại
loại công tắc thủ công, loại công tắc điện từ và loại điều khiển van điện :

Theo phương pháp tạo ẩm máy tạo ẩm hơi nước khô có hai loại: loại bên trái và loại bên phải. Cách đánh giá loại máy tạo độ ẩm bên trái: (Khi lắp đặt trong hộp điều hòa, lỗ phun phải hướng về hướng thông gió của hộp điều hòa) Đối diện với lỗ phun, bình sấy hơi nước nằm bên trái là loại bên trái, ngược lại là loại bên phải. Máy tạo độ ẩm hơi nước khô loại bên trái được thể hiện trong hình dưới đây:

Lưu ý: Khả năng tạo ẩm của hơi nước khô liên quan đến đường kính ống, số lượng lỗ phun, đường kính lỗ và vị trí van chuyển mạch, không liên quan gì đến chiều dài thanh phun.
Sơ đồ cấu trúc nguyên lý hoạt động máy tạo ẩm hơi nước khô:

Đặc điểm máy tạo ẩm hơi nước khô:
- Thiết bị được làm hoàn toàn bằng vật liệu thép không gỉ, bền chắc, tỷ lệ hỏng hóc thấp và tuổi thọ cao;
- Vòi phun hơi nước sử dụng cấu trúc giảm thanh đặc biệt để đảm bảo không có tiếng rít khi phun hơi nước ra.
- Máy bay hơi sử dụng công nghệ tách hơi nước và các thành phần để tách hoàn toàn hơi nước và nước ngưng tụ nhằm đảm bảo không có nước phun vào không gian tạo ẩm.
- Hiệu quả tạo ẩm cao, cơ bản đạt trên 95%.
- Kiểm soát độ ẩm tự động/thủ công/kiểm soát số lượng chuyển mạch/kiểm soát số lượng tương tự là tùy chọn và kiểm soát nhạy và chính xác.
Thông số kỹ thuật máy tạo ẩm hơi nước khô:
| Áp suất hơi nước (MPa) | người mẫu | F3-JSG133 | F3-JSG159 | F3-JSG219 | F3-JSG273 | |||||||
| Đường kính lỗ vòi phun | Ф2 | Ф4 | Ф6 | Ф8 | Ф9 | Ф10 | Ф10.5 | Ф12 | Ф14 | Ф16 | Ф18 | |
| 0,02 | 1,5 | 4 | 9 | hai mươi hai | 27 | 34 | 40 | 55 | 75 | 145 | 187 | |
| 0,1 | 2.3 | 9 | hai mươi mốt | 49 | 49 | 75 | 78 | 102 | 141 | 194 | 246 | |
| 0,2 | 3.6 | 14 | 35 | 68 | 106 | 131 | 142 | 160 | 216 | 311 | 397 | |
| 0,3 | 4,5 | 18 | 40 | 97 | 152 | 187 | 205 | 217 | 296 | 448 | 569 | |
| 0,4 | 6.1 | hai mươi bốn | 58 | 124 | 196 | 227 | 250 | 275 | 375 | 590 | 760 | |
| Lưu ý: Công suất tạo ẩm định mức trong bảng là công suất tạo ẩm khi van điều chỉnh mở hoàn toàn, đơn vị là kg/h ( đơn vị: mm) | ||||||||||||

Các ngành ứng dụng và chức năng của máy tạo độ ẩm:
Ngành dệt may: tạo độ ẩm và khử tĩnh điện trong xưởng, giảm bụi và giảm bông đuôi sóc bay, giúp sản phẩm dệt không bị bay hoa, đứt chỉ và các khuyết tật khác, máy dệt không bị dừng hoặc kẹt, nâng cao hiệu quả sản xuất.
Ngành công nghiệp điện tử: tăng độ ẩm, ngăn ngừa và loại bỏ tác động của tĩnh điện lên thiết bị, giảm đáng kể tỷ lệ sản phẩm thiết bị điện tử bị lỗi và phế liệu.
Ngành phun sơn: duy trì độ ẩm, tăng độ bám dính của sơn, chống sơn bong tróc, phai màu, phồng rộp, giảm bụi bẩn, giữ cho nhà xưởng sạch sẽ.
Ngành in: tăng độ ẩm, chống tĩnh điện, đảm bảo sản phẩm in không bị co, biến dạng, kẹt hoặc hao hụt trong quá trình sản xuất, dễ dàng tô màu và in ấn.
Ngành công nghiệp thuốc lá: ngăn ngừa hư hại lá thuốc lá, giảm mất hương vị lá thuốc lá, giảm chất thải và cải thiện năng suất thành phẩm.
Phòng thí nghiệm: Duy trì các yêu cầu quy trình thử nghiệm khác nhau, cải thiện độ tin cậy và giảm thiểu lỗi.
Ngành công nghiệp thực phẩm: khử trùng xưởng, xưởng lên men, phục hồi độ ẩm, nuôi cấy vi khuẩn, giữ nguyên màu sắc, hương thơm và hương vị ban đầu
Ngành trồng trọt: Duy trì yêu cầu về độ ẩm môi trường của nhiều loại cây trồng trong suốt thời kỳ sinh trưởng của chúng.
Nuôi trồng thủy sản: tạo ẩm, khử trùng, tạo ẩm và thanh lọc để cải thiện môi trường nuôi trồng thủy sản cụ thể của nhiều ngành nuôi trồng thủy sản khác nhau.
Cảnh quan nhân tạo: tạo ra hiệu ứng cảnh quan sương mù và chứa một lượng lớn ion âm, có lợi cho sức khỏe thể chất và tinh thần.
Ngành công nghiệp ô tô: duy trì độ ẩm, tăng độ bám dính của sơn, chống sơn bong tróc, phồng rộp, giảm bụi bẩn, giữ cho xưởng sạch sẽ.
Ngành công nghiệp điều hòa không khí: điều hòa không khí trung tâm lớn hỗ trợ tạo ẩm, duy trì độ ẩm, phù hợp với nhu cầu của con người và phòng ngừa cảm lạnh.
Ngành nhựa: kiểm soát độ ẩm và loại bỏ tĩnh điện, nâng cao năng suất và giảm sản phẩm lỗi
Ngành công nghiệp trái cây: tạo ẩm và bảo quản kho lưu trữ trái cây và kho lạnh để kéo dài thời gian bảo quản trái cây
Ngành công nghiệp nấm ăn: Quá trình tạo ẩm và giữ ẩm cho nhiều loại nấm ăn trong quá trình nuôi trồng tạo ra môi trường độ ẩm lý tưởng cho nấm phát triển, do đó làm tăng năng suất nấm.
Bảo quản rau quả: giữ cho rau quả tươi lâu, chống héo, giảm cân và mất độ tươi do mất nước, kéo dài thời gian bảo quản rau quả, tạo ra giá trị kinh tế tốt.
Tham khảo thêm các loại máy tạo ẩm và hút ẩm khác: Xem thêm…
Video sản phẩm:
Video hướng dẫn sử dụng:




























Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.